Type Here to Get Search Results !

VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 关于个人所得税

外籍员工的月薪高于11,000,000 vnd时,则需要缴纳个人所得税

计算方法:

对于不在越南的外籍员工:超过11,000,000 vnd的部分x 20%

对于留住在越南的外籍员工:

-          对于3个月以下的劳动合同:超过11,000,000 vnd的部分x 10%

-          对于3个月以上的劳动合同:

+ 超过11,000,000 vnd16,000,000 vnd的部分、 税率: 5%

+ 超过16,000,000 vnd21,000,000 vnd的部分 税率:10%

+ 超过21,000,000 vnd29,000,000 vnd的部分 税率:15%

+ 超过部分高于18,000,000 vnd32,000,000 vnd 、税率: 20%

+ 超过部分高于32,000,000 vnd52,000,000 vnd 税率: 25%

+ 超过部分高于52,000,000 vnd80,000,000 vnd 税率:30 %

+ 超过部分高于80,000,000 vnd 税率: 35 %

入境之日起并连续在越南居住183天或以上的外籍人员我们同 样称之为税务居民。若个人第一次入境的西历不足183天的,则其首 个纳税年度应为从入境日起算的 12 个月期间 。之后,纳税年度即为 西历。(西历一般指公元。公元,即公历纪年法,是一种源自于西方社 会的纪年方法

在越南的外国国民可以免除某些就业福利的税收,例如:

外国人迁往越南的一次性搬迁津贴;

雇主每年为休年假的外国雇员支付的一次往返机票费用;

 • 雇主为在越南学习的侨民子女支付的普通教育学费。

若满足条件,则视为非应税收入的其他收益包括:

雇员住房费用超过应纳税收入总额的15%(不包括雇主的 住房福利);

雇员上下班交通费用

与雇员职业和/或雇主计划有关的雇员培训费

雇主为雇员提供的午饭津贴;

如果话费,文具,日常津贴,工作服等的假定性支出在相关法规规定的水平之内,则无需缴税。

于2019年04月22日,税务总署颁布1590/TCT-DNNCN号公文关于对于一成员责任有限公司 (由一个人独资,同时直接参加管控公司的生产经营活动) 经理的薪资之税务政策,税务总署的意见如下:



  1. 对于一成员责任有限公司 (由一个人独资) 经理的薪资之个人所得税

根据2012/06/18的10/2012/QH13号劳动法第90条关于薪资的规定,在财政部于2013/8/15颁布的111/2013/TT-BTC号通函第2条第2款a, d项,和营业注册证书,一成员责任有限公司 (由一个人独资) 经理收到的款项不是从薪资、工费的收入并不是个人所得额

  1. 关于企业所得税:

在财政部于2015/6/22颁布的96/2015/TT-BTC号通函第四条修改、补充2014/6/18的78/2014/TT-BTC号通函,已支付给一成员责任有限公司 (由一个人独资) 经理的薪资、房租保险金和其他附件服务 (不分别有无直接参加管控生产经营活动)当确定企业所得额收入时均属于不可扣除费用。

 

在148/2018/NĐ-CP议定书生效后支付劳动者的离职补贴

于2019年02月27日,劳动-社会与保障部,劳动关系与薪资局颁布113/QHLĐTL-CSLĐ号公文规定在劳动合同在148/2018/NĐ-CP号议定书生效后终止的情况下支付劳动者的离职补贴,劳动-社会与保障部的意见如下:若劳动合同于2013/5/01日前成交和生效,劳动合同的内容包括试用期间协商内容,因此当劳动合同在上述148/2018/NĐ-CP号议定书生效(即2018/12/15)后,劳动者实际为雇主服务的实际时间作为计算离职补贴、失业补贴的时间依据,包括劳动合同中试用期间。

 

在计算遣散费,失业津贴时,确定雇员的实际工作时间

于2019年06月03日,劳动-社会与保障部,就业局颁布482/CVL-BHTN号公文规定在劳动合同在148/2018/NĐ-CP号议定书生效后终止的情况下支付劳动者的离职补贴,劳动-社会与保障部的意见如下:

按劳动法第48条第1款和第2款的规定,当劳动合同按本法第36条第1,2,3,5,6,7,9和10款的规定终止,雇主负责为服务时间满12个月以上的劳动者支付离职补贴,每个服务年支付半个月的薪资,计算离职补贴的时间是劳动者为雇主实际服务总时间扣除劳动者参加失业保险时间和雇主已支付离职补贴时间。

这样,到2019年劳动者按规定终止劳动合同,公司负责按上述规定支付离职补贴。劳动者为雇主服务的实际时间、劳动者参加失业保险的时间按政府于2015年01月12日颁布的05/2015/NĐ-CP号议定书第14条第3款的规定,并在2018年10月24日的148/2018/NĐ-CP号议定书修改、补充。

 

2019年07月份人资部门,会计部门需要完成的工作

1. 通知2019年06月份劳动变动的情况

- 期限:在2019年07月03日之前

- 法律依据: 2015年07月31日第28/2015/TT-BLĐTBXH号公告第6条第2款.

如果企业的员工数量有变动(增加/减少),在隔月3日之前,企业需要向企业总部当地的就业服务中心发送通知。

2. 2019年第二季使用扣税凭证情况的报告

- 期限:在2019年07月30日之前

- 法律依据:第37/2010/TT-BTC号公告第5条规定:

对于从电脑自己打印的扣税凭证,所正在活动的企业最晚在隔季第一月份30日向税务单位申报使用扣税凭证情况的季度报告

3. 缴交2019年第二季暂计的企业所得税

- 期限:在2019年07月30日之前

- 法律依据:2014年10月10日第151/2014/TT-BTC号公告第17条

每季企业进行暂时缴交当季的企业所得税,最晚在产生税务义务季度的隔季第30日缴交;企业只需要缴交暂计的税金,而不需要提交纳税申报表。

4. 2019年07月份缴交社会保险,医疗保险,失业保险

- 期限:在2019年07月31日之前

- 法律依据:2017年04月14日第595/QĐ-BHXH号决定第7条

最晚在每月最后一日,企业会按月份员工强制性投保薪资基金列出缴付强制性社会保险、医疗保险、失业保险的金额

同时,按规定额度向企业总部当地的县保险单位缴交 各员工的上诉保险之类,企业的分支会向在经营当地的社会保险单位缴交。

5. 2019年07月份纳缴工会经费

- 期限:在2019年07月31日之前

这是每企业的义务,无论是有或没有工会的企业。工会经费之缴费比例为2%按月份员工强制性投保薪资计提及缴交。

6. 提交个人所得税申报表

* 按月提交纳税申报表的场合

- 期限:最晚在2019年07月20日

- 法律依据: 2013年11月06日第156/2013/TT-BTC号的公告第10条第3款第a点。

在一个月内,如果企业有扣除个人所得税,需要进行在管理企业的税务单位提交个人所得税申报表,最晚是在隔月第20日。

注意:上诉规定适用于按月提交纳税申报表的企业,如果在当月没发生扣除个人所得税的情况,企业不需要申报。

* 按季提交纳税申报表的场合

- 期限:最晚是在2019年07月30日

- 法律依据: 2013年11月06日第156/2013/TT-BTC号的公告第10条第3款第a点。

7. 提交使用发票情况的报告

* 按月申报使用发票情况

- 期限:最晚在2019年07月20日

- 法律依据:2014年03月31日第39/2014/TT-BTC号公告第27条

每月,企业进行向直接管理企业的税务单位申报使用发票情况(包括在期内没有使用发票的场合),最晚在隔月20号申报。

需要提交月度使用发票情况报告的企业是:

- 所有正在使用自己打印的发票,有关发票的违规行为,被罚因为逃税、税务欺诈的行为的企业

- 所有属于高税务风险类别、向税务单位发票购买的企业

注意:按月申报使用发票情况在自企业成立的12个月内或自转成购买税务单位的发票的日期起。

* 按季申报使用发票情况

- 期限:最晚在2019年07月30日

- 法律依据:2014年03月31日第39/2014/TT-BTC号公告第27条

每季,卖货物、服务的组织、住户、个人(除了被税务单位提供发票的对象)有责任向直接管理企业的税务单位提交使用发票情况的报告,包括在期内没有使用发票的场合。

8. 提交增值税申报表

* 按月提交纳税申报表

- 期限:最晚在2019年07月20日

- 法律依据:2014年10月10日第151/2014/TT-BTC号公告第15条和2013年11月06日第156/2013/TT-BTC号公告第10条第3款第a点。

每月,所有去年有卖货物和提供服务的总营业额超过500亿的企业需要在当月提交增值税申报表,最晚在隔月第20日提交。

* 按季提交纳税申报表

- 期限:最晚在2019年07月30日

- 法律依据:2013年11月06日第156/2013/TT-BTC 号公告第10条第3款第b点。

Căn cứ Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Luật Thuế TNCN

根据第111/2013/TT-BTC号通告

Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế TNCN và sửa đổi bổ sung thông tư 111.

Khi thực hiện tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công cho người nước ngoài, việc đầu tiên cần xác định người nước ngoài đó là cá nhân cư trú hay không cư trú tại Việt Nam.

Xác định cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam như sau:

1.    Cá nhân cư trú: Là cá nhân có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên hoặc có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam quy định cụ thể như sau:

Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là một (01) ngày.

Lưu ý: Ngày đến và ngày đi được căn cứ vào chứng thực của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh trên hộ chiếu (hoặc giấy thông hành) của cá nhân khi đến và khi rời Việt Nam. Trường hợp nhập cảnh và xuất cảnh trong cùng một ngày thì được tính chung là một ngày cư trú. Cá nhân có mặt tại Việt Nam tức là có sự hiện diện của cá nhân đó trên lãnh thổ Việt Nam.

Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau:

– Có nơi ở thường xuyên:

·         Đối với người nước ngoài: nơi ở thường xuyên là nơi ở thường trú ghi trong Thẻ thường trú hoặc nơi ở tạm trú khi đăng ký cấp Thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp.

– Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế.

2.    2. Cá nhân không cư trú: Là cá nhân không thuộc các trường hợp trên.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân:

1.Thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú

Thu nhập chịu thuế đối với cá nhân không cư trú là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.

Công thức tính thuế TNCN của cá nhân cư trú:

Thuế TNCN

=

Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công

x

20%

 Thuế TNCN đối với cá nhân cư trú

Nếu hợp đồng lao động nhỏ hơn 3 tháng thì tính theo công thức:

Thuế TNCN

=

Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công

x

10%

– Nếu hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên thì tính theo biểu luỹ tiến từng phần.

Bậc

Thu nhập tính thuế /tháng

Thuế suất

Số thuế TNCN phải nộp

Cách 1

Cách 2

1

超过的部分在500万vnd

Đến 5 triệu đồng (trđ)

5%

0 trđ + 5% TNTT

5% TNTT

2

超过的部分在

Trên 5 trđ đến 10 trđ

10%

0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ

10% TNTT – 0,25 trđ

3

Trên 10 trđ đến 18 trđ

15%

0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ

15% TNTT – 0,75 trđ

4

Trên 18 trđ đến 32 trđ

20%

1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ

20% TNTT – 1,65 trđ

5

Trên 32 trđ đến 52 trđ

25%

4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ

25% TNTT – 3,25 trđ

6

Trên 52 trđ đến 80 trđ

30%

9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ

30 % TNTT – 5,85 trđ

7

Trên 80 trđ

35%

18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ

35% TNTT – 9,85 trđ

Một số khoản không tinh vào thu nhập chịu thuế của lao động nước ngoài:

·         Trường hợp người sử dụng lao động mua cho người lao động sản phẩm bảo hiểm không bắt buộc và không có tích lũy về phí bảo hiểm (kể cả trường hợp mua bảo hiểm của các doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam được phép bán bảo hiểm tại Việt Nam) thì khoản tiền phí mua sản phẩm bảo hiểm này không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.

·         Khoản hỗ trợ của người sử dụng lao động cho việc khám chữa bệnh hiểm nghèo cho bản thân người lao động và thân nhân của người lao động.

·         Khoản tiền ăn giữa ca, ăn trưa do người sử dụng lao động tổ chức bữa ăn giữa, ăn trưa ca cho người lao động.

·         Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do người sử dụng lao động trả hộ (hoặc thanh toán) cho người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, người lao động là người Việt Nam làm việc ở nước ngoài về phép mỗi năm một lần.

·         Khoản tiền học phí cho con của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam học tại Việt Nam, con của người lao động Việt Nam đang làm việc ở nước ngoài học tại nước ngoài theo bậc học từ mầm non đến trung học phổ thông do người sử dụng lao động trả hộ.

·         Các khoản thanh toán mà người sử dụng lao động trả để phục vụ việc điều động, luân chuyển người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại hợp đồng lao động.

Một số công văn hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài:

·         Công văn số 6633/CT-TTHT ngày 13/7/2016;

·         Công văn số 10784/CT-TTHT ngày 4/11/2016;

·         Công văn số 3438/TCT-TNCN ngày 2/8/2017

 


Đăng nhận xét

0 Nhận xét