BỘ Y TẾ 衛生部 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 越南社會主義共和國獨立-自由-幸福 |
Số公文編號: 4674/BYT-MT | 河内,日期:Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2020 |
對於短期入境越南(低於14天)的防疫指導公文
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; 呈:各部委,部級機構,政府附屬機構 中央直轄省市人民委員會 |
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc cho phép người nước ngoài vào Việt Nam làm việc ngắn ngày, Bộ Y tế đã xây dựng hướng dẫn y tế phòng, chống dịch COVID-19 đối với người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam làm việc ngắn ngày (dưới 14 ngày) (được gửi kèm theo Công văn này.
根據總理關於允許外國人短期進入越南工作的指導意見,衛生部已為外國人進入越南制定了COVID-19流行病防控醫學指南。 在越南短期工作(少於14天)(隨附於本正式信件中)
Bộ Y tế đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố thực hiện một số nội dung sau:
衛生部建議各部委,部級機構,政府附屬機構和省市人民委員會執行以下措施:
1. Tổ chức triển khai các nội dung được quy định tại Hướng dẫn y tế phòng, chống dịch COVID-19 đối với người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam làm việc ngắn ngày (dưới 14 ngày) để đảm bảo an toàn, phòng, chống dịch COVID-19.
組織實施《預防和控制流行病COVID-19的醫學指南》中規定的內容,以使進入越南的外國人在短時間內(少於14天)工作,以確保安全,預防和控制。 COVID-19翻譯
2. Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá việc triển khai phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian chuyên gia lưu trú tại Việt Nam.
在越南專家逗留期間檢查,監視和評估COVID-19流行病防控措施的實施情況
3. Báo cáo kết quả triển khai về Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế).
Mọi chi tiết đề nghị liên hệ Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế (Ngõ 8 Tôn Thất Thuyết, Quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội số điện thoại: 024 3227 2855, E-mail: baocaoytld@gmail.com./.
Trân trọng cảm ơn./.
。 向衛生部(醫療環境管理部)報告實施結果。
欲了解更多信息,請聯繫衛生部健康環境管理部(河內市南圖列姆區胡同8號通那通,電話:024 3227 2855,電子郵件:baocaoytld @ gmail。 com./。
真誠的謝謝你
Nơi nhận: 收件人: -總理(負責報告); -PTTg。 Vu Duc Dam(要匯報); -由NCOV領導的國民議會全國指導委員會委員; -副部長; - 外交部; -VGCL,工商會; -部廳,預防醫學系,醫學管理系; -VSDW,VSDN,Pasteur NT,HCMC,HCMC公共衛生研究所; -衛生部預防醫學中心/各省市預防醫學; -衛生部門戶網站; -保存:VT,MT。 | Q. BỘ TRƯỞNG |
HƯỚNG DẪN
Y TẾ PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 ĐỐI VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬP CẢNH VÀO VIỆT NAM LÀM VIỆC NGẮN NGÀY (DƯỚI 14 NGÀY)
(Ban hành kèm theo Công văn số 4674/BYT-MT ngày 31 tháng 8 năm 2020)
補習
外國人進入越南工作最短日(少於14天)的醫療預防和對抗COVID-19
(隨附於2020年8月31日第4674號官方公告/ BYT-MT)
I. MỤC ĐÍCH目的
Chủ động phòng, chống dịch COVID-19 trong quá trình người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam làm việc ngắn ngày với thời gian dưới 14 ngày (sau đây gọi chung là làm việc ngắn ngày).
在外國人進入越南工作少於14天(以下簡稱短期工作)的過程中,積極預防和應對COVID-19流行病。
II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG申請科目
1. Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc ngắn ngày bao gồm:
- Nhà đầu tư, chuyên gia, lao động tay nghề cao, nhà quản lý doanh nghiệp cùng thân nhân và các đối tượng theo thỏa thuận với từng nước (sau đây gọi tắt là chuyên gia);
- Khách nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ.
進入越南短期工作的外國人包括:
-各國同意的投資者,專家,熟練工人,業務經理及其親屬和主題(以下簡稱專家);
-訪客出於外交和官方目的入境。
2. Những người tiếp xúc với chuyên gia và khách nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ trong quá trình nhập cảnh và làm việc tại Việt Nam.
與專家和來訪者聯繫的人們在入境和在越南工作期間出於外交和官方目的入境。
III. NGUYÊN TẮC CHUNG一般原則
- Các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố cân nhắc nhu cầu mời chuyên gia và khách nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ vào Việt Nam làm việc ngắn ngày và phải đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19.
部委,省和市人民委員會認為有必要邀請專家和客人進入越南進行短期工作,並確保COVID- 19
- Không phải cách ly y tế tập trung 14 ngày song phải tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định về phòng, chống dịch COVID-19, đảm bảo an toàn cho chuyên gia, khách nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ và những người tiếp xúc, không để lây nhiễm chéo trong quá trình làm việc và không lây nhiễm ra cộng đồng.
-14天未進行集中隔離,但必須嚴格和完全遵守關於預防和控制COVID-19流行病的規定,以確保進入外交和公共目的專家和訪客的安全。 案例和聯繫方式,以避免工作過程中的交叉污染並且不感染社區
- Những người tiếp xúc với chuyên gia và khách nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ phải thực hiện tự theo dõi sức khỏe, khi có một trong các biểu hiện: sốt, ho, đau rát họng hoặc khó thở thì thông báo cho cơ quan quản lý và y tế địa phương.
與具有外交或官方目的的專家和來訪者接觸的人必須進行以下自我監測:出現以下症狀之一:發燒,咳嗽,喉嚨痛或呼吸困難,請告知他們 當地衛生和監管機構。
- Nơi lưu trú cho chuyên gia và khách nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ phải đảm bảo theo các quy định tại Quyết định số 878/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày 12/3/2020 ban hành “Hướng dẫn cách ly y tế tại cơ sở cách ly tập trung phòng, chống dịch COVID-19” hoặc Quyết định số 1246/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày 20/3/2020 ban hành “Hướng dẫn tạm thời cách ly y tế tập trung tại khách sạn trong phòng, chống dịch COVID-19 do người được cách ly tự nguyện chi trả”. Tuyệt đối không để lây nhiễm chéo tại nơi lưu trú và lây nhiễm ra cộng đồng.
為外交和官方目的而進入的專家和來賓的住宿必須符合衛生部2020年3月12日第878號決定/ QD-BYT的規定:“如何住宿。 隔離的集中式防疫機構的醫療隔離COVID-19”或衛生部於2020年3月20日發布的第1246號決定/ QD-BYT頒布了“臨時集中式醫療隔離指南” 在旅館中預防和控制由孤立人士自願支付的COVID-19流行病”。 絕對不要在財產上交叉污染和感染社區。
- Chuyên gia và khách nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ phải có bảo hiểm y tế quốc tế hoặc cơ quan, tổ chức mời chuyên gia và khách nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ cam kết chi trả chi phí điều trị trong trường hợp bị mắc COVID-19. Chuyên gia phải vào trước thời gian làm việc dự kiến 01 ngày để thực hiện các quy định liên quan đến giám sát y tế;
進入外交和官方目的的專家和訪客必須購買國際健康保險,或者邀請專家和訪客進入外交或官方目的的機構或組織必須承擔腰果費用。 對於COVID-19的治療。 專家必須在計劃的工作時間前1天進入,以執行有關醫療監督的規定
- Toàn bộ kinh phí cho việc cách ly, phương tiện đưa đón, xét nghiệm COVID- 19 do đơn vị, tổ chức mời chuyên gia chi trả. Đối với khách nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ thì được miễn thu phí (trừ chi phí cách ly tại khách sạn theo nguyện vọng).
-隔離,車輛和測試COVID-19的所有費用均由邀請單位或組織的費用承擔。 對於以外交或公共服務為目的進入的客人,他們將是免費的(除了所需的在酒店的隔離費用)。
- Sau 14 ngày kể từ ngày nhập cảnh, nếu chuyên gia và khách nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ tiếp tục có nhu cầu ở lại Việt Nam làm việc và kết quả SARS-CoV-2 âm tính thì được làm việc bình thường, không cần cách ly.
-自入境之日起14天后,如果專家和訪客出於外交或公務目的入境,則仍然需要留在越南工作,並且SARS-CoV-2陰性結果可以繼續工作。 通常,不需要隔離
IV. CÁC YÊU CẦU PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19預防和控制COVID-19的要求
4.1. Đối với người nhập cảnh là chuyên gia入門專業人士
4.1.1. Trước khi nhập cảnh入境前
- Xây dựng phương án làm việc, địa điểm lưu trú, phương tiện đưa đón, cách ly cụ thể cho các chuyên gia, phương án đảm bảo an toàn phòng, chống COVID-19 trong quá trình làm việc của chuyên gia và những người tiếp xúc.
制定具體的工作計劃,居住地,專家的運輸方式和隔離,確保專家和其他人員在工作中免受COVID-19侵害的計劃。 聯繫
- Đối với chuyên gia nhập cảnh chỉ tham gia họp, thực hiện ký kết các hợp đồng, thỏa thuận, hợp tác thì ưu tiên lựa chọn địa điểm họp, ký kết, lưu trú tại các tỉnh, thành phố có hoặc gần các cửa khẩu xuất, nhập cảnh để hạn chế chuyên gia vào sâu nội địa, di chuyển qua nhiều địa phương không đảm bảo được các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19.
對於僅參加會議,簽訂合同,協議和進行合作的移民專家,優先考慮選擇會議地點,在有或接近邊界大門的省份,城市簽署和住宿。 出入境限制專家進入內陸並轉移到許多地方,無法確保採取措施預防和控制COVID-19流行病。
- Chuyên gia phải được xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Real time- PCR từ 3-5 ngày trước ngày nhập cảnh vào Việt Nam và có kết quả xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2. Xét nghiệm SARS-CoV-2 phải được thực hiện tại phòng xét nghiệm của cơ quan y tế có thẩm quyền.
專家必須在進入越南之前3-5天通過實時PCR技術對SARS-CoV-2進行測試,並對SARS-CoV-2進行陰性測試。 SARS-CoV-2測試必須在授權醫療機構的實驗室中進行。
4.1.2. Tại nơi xuất, nhập cảnh在出入口處
- Tổ chức phân luồng tiếp đón các chuyên gia xuất, nhập cảnh: phân luồng riêng, không tiếp xúc với các đối tượng khác.
溪流組織歡迎移民和出境專家:溪流分開,不與其他物體接觸。
- Chuyên gia phải xuất trình kết quả xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2 khi nhập cảnh.
進入時,專家必須提供SARS-CoV-2陰性檢測結果。
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc khai báo y tế điện tử đối với tất cả các chuyên gia, đo thân nhiệt, sàng lọc để phát hiện các trường hợp nghi ngờ mắc bệnh. Khi phát hiện một trong các biểu hiện sốt, ho, đau rát họng, khó thở thì tổ chức cách ly y tế ngay và thực hiện xử trí như đối với trường hợp nghi ngờ mắc bệnh.
-指導,檢查和監督所有專家的電子醫療聲明,測量體溫,篩查可疑病例。 當發現發燒,咳嗽,喉嚨痛或呼吸急促的一種表現時,應立即組織醫療隔離,並應將其視為可疑疾病。
- Yêu cầu chuyên gia sử dụng ứng dụng Bluezone khi ở Việt Nam.
要求專家在越南使用Bluezone應用程序。
- Tổ chức đưa đón chuyên gia về nơi lưu trú theo hướng dẫn tại Mục 6, Phần IV.
根據第四部分第六節的指示組織住宿專家的運輸
4.1.3. Tại nơi lưu trú在住宿
- Bố trí chỗ ở riêng biệt cho chuyên gia tại nơi lưu trú (khách sạn, nơi lưu trú do doanh nghiệp thu xếp, cơ sở lưu trú khác) được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí; đảm bảo việc giám sát y tế, không tiếp xúc với cộng đồng. Tốt nhất bố trí cho toàn bộ các thành viên trong đoàn chuyên gia ở cùng một nơi lưu trú để thuận tiện theo dõi, quản lý.
在省人民委員會安排的住宿場所(酒店,企業安排的住宿場所,其他住宿場所)為專家安排單獨的住宿場所; 確保醫療監督,不要與社區接觸。 最好將專家團隊的所有成員安排在一個地方,以方便進行監視和管理。
- Bố trí riêng phòng/khu vực lấy mẫu xét nghiệm SARS-COV-2 tại nơi lưu trú để tiến hành lấy mẫu cho tất cả các chuyên gia. Yêu cầu phòng/khu vực lấy mẫu phải được bố trí tại địa điểm riêng biệt, thuận tiện đi lại. Trường hợp không thể bố trí được phòng/khu vực lấy mẫu riêng biệt thì có thể lấy mẫu tại phòng nghỉ của chuyên gia.
分開酒店的SARS-COV-2採樣室/區域,對所有專家進行採樣。 要求採樣室/區域位於單獨的可訪問位置。 如果無法安排單獨的採樣室/區域,可以在專業休息室中收集樣品
- Tổ chức lấy mẫu, xét nghiệm SARS-COV-2 đối với tất cả các chuyên gia khi về đến nơi lưu trú bằng kỹ thuật RT-PCR. Khi có kết quả xét nghiệm âm tính, xem xét quyết định cho chuyên gia được phép làm việc tại địa phương. Thực hiện lấy mẫu xét nghiệm 2 ngày/lần trong thời gian chuyên gia lưu trú tại Việt Nam. Trường hợp chuyên gia có kết quả xét nghiệm dương tính với SARS-CoV-2 thì thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục đính kèm.
-使用RT-PCR技術為到達現場的所有專家組織SARS-COV-2的採樣和測試。 如果測試結果是否定的,請查看該決定以尋求當地授權的專家。 在專家逗留越南期間,每隔2天進行一次抽樣。 如果專家檢測出SARS-CoV-2呈陽性,請按照附錄中的說明進行操作。
- Lấy mẫu xét nghiệm trước khi chuyên gia rời khỏi Việt Nam 01 ngày để có phương án cách ly, dự phòng cho các đối tượng tiếp xúc trong quá trình làm việc với chuyên gia khi cần thiết.
在專家離開越南前01天取樣以進行測試,以製定必要的隔離和預防接觸對象的計劃,以在必要時與專家合作。
4.1.4. Tại nơi diễn ra cuộc họp, ký kết在會議地點簽名
Ưu tiên làm việc ngay tại khuôn viên khách sạn, nơi lưu trú. Hạn chế tối đa việc tiếp xúc.
優先在酒店校園,住宿中工作。 最小化曝光。
a) Trước cuộc họp, ký kết會議之前,已簽署
- Lập danh sách người tham dự họp, ký kết (chuyên gia và những người tiếp xúc với chuyên gia) với đầy đủ thông tin bao gồm: họ và tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, địa chỉ nơi công tác, nơi lưu trú/cư trú và số điện thoại liên hệ, địa chỉ E- mail.
列出會議出席者,簽名(專家和與專家聯繫的人)的列表,並提供以下完整信息:姓氏和名字,出生日期,國籍,工作地址,保存地點 住所/住所及聯繫電話,電子郵件地址
- Bố trí điểm đo thân nhiệt cho tất cả các đại biểu tham dự họp, ký kết (tốt nhất là bố trí máy đo thân nhiệt tự động tại cửa ra vào của địa điểm họp, ký kết).
為所有參加會議的代表安排溫度測量點,進行簽字(最好在會議入口,簽字地點安排自動溫度計)。
- Bố trí điểm rửa tay với xà phòng và nước sạch hoặc dung dịch sát khuẩn tay tại các phòng họp, ký kết, khu vực công cộng của địa điểm họp, ký kết và điểm phát khẩu trang cho đại biểu tham dự họp, ký kết.
在會議室,簽字,會議場所的公共區域,代表與會代表的簽字和分發點,簽字處安排用肥皂和清水或洗手液解決的洗手點 。
- Bố trí các biển báo hoặc thông báo để thông tin, hướng dẫn, nhắc nhở các đại biểu thực hiện các quy định về phòng, chống dịch COVID-19 (như đeo khẩu trang, rửa tay, giữ khoảng cách tối thiểu theo quy định với người xung quanh…).
佈置標誌或告示,以告知,引導和提醒參與者遵守預防和控制COVID-19的規定(例如,戴口罩,洗手,按照規定保持最小距離)。 與周圍的人...)。
- Phòng họp, hội trường, địa điểm tổ chức cuộc họp, ký kết cần thông thoáng, đảm bảo vệ sinh, khử khuẩn theo hướng dẫn tại Phụ lục đính kèm.
會議室,禮堂,會議和簽署地點應按照附錄中的指示通風,衛生和消毒。
- Bố trí khu vực, vị trí ngồi riêng cho các chuyên gia theo từng quốc gia. Đặt biển tên và thông báo trước các vị trí ngồi để các chuyên gia chủ động vào vị trí.
-為每個國家的專家安排單獨的區域和座位。 放置銘牌並提前告知座位位置,以便專業人員可以主動就位。
- Bố trí các phòng họp, ký kết dự phòng để thay thế khi phòng họp, ký kết chính phải cách ly phòng, chống dịch. Bố trí phòng họp, ký kết được kết nối trực tuyến dành riêng cho chuyên gia trong trường hợp cần thiết.
安排會議室,簽字時要更換會議室,規定簽字時必須隔離主要簽字,以防止和抗擊流行病。 僅在需要時為專家安排在線會議室,簽字人
- Bố trí khu vực làm việc cho bộ phận y tế trực phục vụ tại địa điểm họp, ký kết theo quy định.
安排醫務室在會場服務,並按規定簽名
- Bố trí phòng cách ly tại địa điểm họp, ký kết để cách ly đại biểu tham dự có một trong các biểu hiện mệt mỏi, sốt, ho, đau rát họng hoặc khó thở trong thời gian tham dự cuộc họp, ký kết. Phòng cách ly phải đảm bảo các yêu cầu sau:
在會議地點安排隔離室,簽名以隔離參加會議或簽名時表現為疲勞,發燒,咳嗽,喉嚨痛或呼吸急促之一的代表。 隔離室必須滿足以下要求:
+ Bố trí tại khu vực riêng cách xa các phòng họp, ký kết, nơi công cộng của địa điểm họp, ký kết. Bố trí lối đi riêng đến phòng cách ly.
佈置在遠離會議室,簽名廳,公共場所和簽名廳的私人區域。 安排一條通往隔離室的私人道路
+ Thoáng khí, thông gió tốt; hạn chế đồ đạc trong phòng; có khẩu trang, có chỗ rửa tay với xà phòng và nước sạch hoặc dung dịch sát khuẩn tay chứa ít nhất 60% cồn (sau đây gọi tắt là dung dịch sát khuẩn tay); có thùng đựng rác có nắp đậy kín; có khu vực vệ sinh riêng.
通風良好,通風良好; 限制房間內的家具; 帶有口罩,可以用肥皂和清水洗手的地方或含有至少60%酒精的洗手液(以下簡稱洗手液); 有蓋緊的垃圾桶; 有一個獨立的廁所區。
- Xây dựng, in ấn thông báo hướng dẫn các quy định về phòng, chống dịch COVID-19 để phát cho các đại biểu tham dự cuộc họp, ký kết. Thông báo bằng tiếng Việt và tiếng Anh. Nếu là cuộc họp, ký kết song phương thì có thể bằng ngôn ngữ của quốc gia tham dự cuộc họp, ký kết.
制定並打印關於防疫COVID-19的指導原則的公告,分發給與會代表並簽字。 越南語和英語的公告。 如果會議是雙邊合同,則可以使用參加會議或簽署國的語言
- Yêu cầu không bố trí những người phục vụ cuộc họp, ký kết có một trong các biểu hiện mệt mỏi, ho, sốt, đau rát họng, khó thở thực hiện nhiệm vụ.
要求不要安排會議服務員,在執行任務時,要表現出疲勞,咳嗽,發燒,喉嚨痛,呼吸困難等表現之一。
b) Trong cuộc họp, ký kết會議期間,簽署
- Đưa đón chuyên gia từ nơi lưu trú đến địa điểm họp, ký kết theo hướng dẫn tại Mục 6, Phần IV.
從場所到會議地點接送專家,並按照第四部分第6節的指示登錄。
- Lập danh sách tất cả các đại biểu, Ban Tổ chức, người phục vụ, phóng viên, báo chí tham dự các phiên họp, ký kết hoặc tại các phòng họp, ký kết để thuận tiện cho việc truy vết khi cần.
列出所有代表,組委會,與會人員,記者,出席會議的新聞界的清單,簽名或在會議室內簽名,以便在需要時進行方便的追溯。
- Kiểm tra thân nhiệt, cấp phát khẩu trang cho các đại biểu trước khi vào họp, ký kết.
檢查體溫,在參加會議之前為代表們分發口罩,並簽字。
- Phát thông báo hướng dẫn các quy định về phòng, chống dịch COVID-19 cho các đại biểu.
向與會代表分發關於流行病預防和控制COVID-19的通知指南
- Khuyến khích không giải lao tập trung giữa giờ; nên giải lao, nghỉ tại chỗ. Bố trí phục vụ giải khát và nước uống tại chỗ cho từng đại biểu tại vị trí đã được sắp xếp trước.
-鼓勵不要在幾個小時之間集中休息; 應該休息一下,就位。 在預定地點為每個代表安排現場茶點和飲料。
- Ăn uống trong quá trình họp, ký kết: Ưu tiên hình thức ăn uống tại chỗ với suất ăn, uống cá nhân. Nếu ăn tập trung phải đảm bảo khoảng cách giữa các đại biểu tối thiểu 1m; bố trí ngồi so le, không ngồi đối diện.
在會議和簽署過程中進食和飲水:優先考慮當場餐飲,並單獨用餐。 如果一起吃飯,請確保代表之間的距離至少為1m; 交錯的坐姿,而不是坐在對面。
- Người phục vụ phải đeo khẩu trang, găng tay trong suốt thời gian thực hiện nhiệm vụ. Lập và lưu giữ danh sách, địa chỉ liên hệ của toàn bộ những người phục vụ tại cuộc họp, ký kết (để thuận tiện cho việc truy vết khi cần).
在執行任務期間,與會者必須戴口罩和手套。 製作並保留會議上所有與會者的列表和聯繫人,並簽名(以便在需要時進行跟踪)。
- Thực hiện vệ sinh khử khuẩn địa điểm họp, ký kết theo hướng dẫn tại Phụ lục đính kèm.
根據所附附錄中的指示,對會議地點進行清潔和消毒。
- Tổ chức việc kiểm tra, giám sát thực hiện các quy định về phòng, chống dịch COVID-19 tại địa điểm họp, ký kết.
在會議和簽字地點,組織對COVID-19流行病預防控制條例執行情況的檢查和監督。
- Theo dõi tình hình sức khỏe, kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 của các chuyên gia.
監測健康情況,SARS-CoV-2專家的檢測結果。
c) Sau cuộc họp, ký kết會議結束後簽字
Toàn bộ các đại biểu tham dự cuộc họp, ký kết (bao gồm đại biểu quốc tế và đại biểu trong nước), các thành viên Ban Tổ chức và những người liên quan khác tiếp tục tự theo dõi sức khỏe sau khi kết thúc cuộc họp, ký kết. Nếu có người được xác định mắc COVID-19 trong vòng 14 ngày sau khi kết thúc cuộc họp, ký kết thì:
會議結束後,參加會議的所有與會者(包括國際和國內代表)簽字,組委會成員和其他有關人員繼續進行自我監督。 會議,簽名。 如果在會議結束或簽署會議後的14天內確定有人擁有COVID-19,請執行以下操作:
- Thông báo cho cơ quan quản lý và y tế tại địa phương đối với đại biểu trong nước và những người tiếp xúc với chuyên gia.
通知當地衛生和監管部門以獲取國家代表和專家聯繫。
- Thông báo cơ quan, tổ chức mời chuyên gia đối với chuyên gia để cơ quan, tổ chức này thông báo cho y tế tại địa phương để có các biện pháp xử lý kịp thời.
-通知邀請專家參加此活動的機構或組織,以便該機構或組織通知當地醫療保健提供者及時採取措施。
4.1.5. Tại nơi làm việc, đi thực địa在工作中,去野外
- Đưa đón các chuyên gia đi thực địa, tới nơi làm việc theo hướng dẫn tại Mục 6, Phần IV.
按照第四部分第六節的指示將專家運輸到現場或工作場所
- Bố trí dung dịch sát khuẩn tay tại các vị trí thuận tiện của địa điểm làm việc, đi thực địa.
在工作場所和現場方便的地點安排洗手液解決方案。
- Hạn chế tối đa số người gặp, tiếp xúc với các chuyên gia tại nơi làm việc, đi thực địa. Các chuyên gia phải đeo khẩu trang trong suốt thời gian làm việc, đi thực địa. Hạn chế bắt tay, thường xuyên rửa tay với dung dịch sát khuẩn tay.
盡量減少在工作中會見和聯繫專家的人數,以進行實地考察。 專家在工作期間或在現場必須戴口罩。 限制握手,經常用洗手液洗手。
- Yêu cầu những người gặp, tiếp xúc với các chuyên gia phải đeo khẩu trang, thường xuyên rửa tay với xà phòng và nước sạch hoặc dung dịch sát khuẩn tay. Lập danh sách toàn bộ những người tiếp xúc với các chuyên gia trong quá trình làm việc, đi thực địa để thuận tiện cho việc truy vết khi cần.
請與專業人士會面和互動的人戴口罩,經常用肥皂和清水或洗手液洗手。 列出所有在工作過程中與專家聯繫的人員,並進行實地考察,以便在需要時進行跟踪。
- Bố trí cán bộ y tế hỗ trợ, theo dõi, giám sát y tế trong quá trình chuyên gia làm việc và đi thực địa.
在工作和實地訪問期間,安排醫務人員支持,監視和監督醫療保健專業人員。
- Bố trí khu vệ sinh dành riêng cho chuyên gia làm việc, đi thực địa.
為實地考察的專家安排專用的洗手間。
- Khi kết thúc làm việc, đi thực địa: Tiến hành vệ sinh khử khuẩn địa điểm làm việc, địa điểm thực địa theo hướng dẫn tại Phụ lục đính kèm.
工作結束後,前往現場:按照所附附錄中的說明對工作地點和現場進行清潔和消毒。
4.1.6. Đảm bảo phương tiện đưa đón chuyên gia確保專人運輸
Tổ chức việc đưa đón chuyên gia từ nơi nhập cảnh về nơi lưu trú và trong suốt quá trình ở Việt Nam bằng phương tiện riêng đảm bảo các yêu cầu sau:
組織滿足以下條件的專家從入境到住宿以及在越南逗留期間的私人運輸:
- Yêu cầu lái xe, chuyên gia phải đeo khẩu trang trong suốt quá trình di chuyển.
要求駕駛員,專家在旅途中戴口罩
- Bố trí dung dịch sát khuẩn tay trên xe gần cửa ra vào để các chuyên gia sát khuẩn tay trước khi lên xe và trong quá trình di chuyển.
在車門附近的車上安排洗手液解決方案,以便專業人員在上車之前和運輸過程中對手進行消毒。
- Tiến hành vệ sinh khử khuẩn xe đưa đón chuyên gia theo hướng dẫn tại Phụ lục đính kèm.
按照所附附錄中的說明進行專家班車的清潔和消毒
4.2. Đối với khách nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ對於進入外交或官方目的的客人
- Các yêu cầu về phòng chống dịch COVID-19 cơ bản thực hiện tương tự như đối với chuyên gia.
預防COVID-19流行病的要求與專科醫生基本相同。
- Đối với khách VIP từ cấp Thứ trưởng hoặc tương đương trở lên: không bắt buộc phải có giấy xác nhận âm tính với SARS-CoV-2 khi nhập cảnh; không phải cài đặt, sử dụng ứng dụng Bluezone và không phải xét nghiệm SARS-CoV-2 sau khi nhập cảnh.
副部長或同等或更高級別的貴賓:入境時無需提供SARS-CoV-2陰性證明; 無需安裝,請使用Bluezone應用程序,並且在進入後不必測試SARS-CoV-2
V. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN分配性能
1. Các Bộ/ngành分配性能
- Thông báo, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức trực thuộc có nhu cầu mời các chuyên gia và khách nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ thực hiện các nội dung được quy định tại hướng dẫn này.
通知並指導希望邀請專家和訪客進入外交和官方目的執行本指南中指定內容的附屬機構和組織。
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá việc triển khai phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian chuyên gia và khách nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ lưu trú tại Việt Nam.
在專家和客人進入駐越南的官方和外交目的期間,檢查,監視和評估COVID-19流行病預防和控制的實施情況。
- Báo cáo Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống COVID-19 tình hình triển khai thực hiện khi có vấn đề phát sinh.
出現問題時,應向COVID-19預防和控制國家督導委員會報告實施情況。
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh省人民委員會
- Thông báo, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có nhu cầu mời chuyên gia và khách nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ thực hiện các nội dung được quy định tại hướng dẫn này.
通知並指導位於各省和中央城市的機構和組織,他們希望邀請專家和遊客出於外交或官方目的入境該國,以執行本公約中規定的內容 本指南。
- Bố trí địa điểm lưu trú, làm việc riêng biệt, đảm bảo giám sát y tế, không tiếp xúc cộng đồng. Phê duyệt phương án, phương tiện đưa đón, cách ly, phương án an toàn phòng, chống dịch COVID-19 trong quá trình làm việc của chuyên gia và khách nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ và những người tiếp xúc.
安排單獨的居住和工作場所,確保醫療監督,並且不要與社區聯繫。 在專家和訪客的工作過程中,通過外交目的,公共服務和聯繫方式,批准COVID-19流行病預防和控制的計劃,運輸方式,隔離和安全計劃。
- Giao Sở Y tế tỉnh, thành phố làm đầu mối chịu trách nhiệm: theo dõi, giám sát y tế, xử lý các trường hợp mắc hoặc nghi ngờ mắc COVID-19 và hướng dẫn vệ sinh, khử khuẩn môi trường trong thời gian chuyên gia và khách nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ lưu trú tại Việt Nam; bố trí bộ phận/người chịu trách nhiệm theo dõi, giám sát y tế tại nơi lưu trú, địa điểm họp, ký kết, nơi làm việc, địa điểm thực địa; chuẩn bị sẵn sàng các cơ sở thu dung điều trị các trường hợp mắc COVID- 19.
指定省或市的衛生署負責:醫療監測和監督,處理COVID-19或疑似病例,並在專業時間指導環境衛生和消毒。 進入外交或公職的家庭和客人在越南逗留; 在住所,會議,簽字,工作場所,野外地點安排負責醫療監督的部門/人員; 準備用於治療COVID-19病例的設施
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá việc triển khai phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian chuyên gia và khách nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ lưu trú tại Việt Nam.
在專家和客人進入越南進行外交和官方居留目的期間,檢查,監視和評估COVID-19流行病預防和控制的實施情況
- Báo cáo Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống COVID-19 tình hình triển khai thực hiện khi có vấn đề phát sinh.
-出現問題時向COVID-19預防和控制國家指導委員會報告實施情況。
3. Cơ quan, tổ chức mời邀請機構和組織
- Xây dựng phương án nhập cảnh, phương tiện đưa đón, lưu trú, nơi họp, ký kết, nơi làm việc, địa điểm thực địa cụ thể cho chuyên gia và khách nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ, phương án đảm bảo an toàn trong quá trình làm việc của chuyên gia và khách nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ và những người tiếp xúc.
制定進入計劃,交通,住宿,會議地點,簽字,工作場所以及特定的現場位置,以供專家和訪問者進入以獲取外交,正式,安全計劃。 以外交,公共服務和聯繫對象為目的的專業人員和訪客進入工作過程中的安全。
- Thông tin, hướng dẫn các quy định về phòng, chống dịch COVID-19 tại hướng dẫn này và các quy định khác liên quan của Chính phủ Việt Nam.
本指南和越南政府其他相關法規中有關防疫COVID-19法規的信息和指南。
- Thực hiện đúng các nội dung được quy định tại hướng dẫn này.
遵守本指南中指定的內容
- Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Bộ, ngành tình hình triển khai thực hiện.
向省/部委人民委員會報告實施情況
4. Đối với chuyên gia và khách nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ 。 適用於出於外交和官方目的進入的專業人士和訪客
- Thực hiện đầy đủ việc khai báo y tế điện tử khi nhập cảnh. Sử dụng ứng dụng Bluezone trong suốt thời gian tại Việt Nam (trừ khách VIP từ cấp Thứ trưởng hoặc tương đương trở lên).
入境時全面執行電子醫療申報單。 在越南逗留期間,請使用Bluezone應用程序(副部長級或同等級別的VIP除外)。
- Thực hiện đầy đủ các hướng dẫn, quy định phòng, chống dịch COVID tại hướng dẫn này và các quy định Chính phủ Việt Nam.
完全遵守本指南中有關COVID流行病預防和控制的說明和法規以及越南政府的法規。
- Tự theo dõi sức khỏe hàng ngày, khi có một trong biểu hiện sốt, ho, đau rát họng, khó thở phải thông báo ngay cho cơ quan, tổ chức mời chuyên gia/khách nhập cảnh với mục đích ngoại giao, công vụ và cơ quan y tế.
在出現發燒,咳嗽,喉嚨痛,呼吸急促的一種表現的日常健康自我監測時,必須立即通知該機構或組織邀請專家/來訪者進入外交,官方目的以及 衛生當局。
- Thực hiện đầy đủ các biện pháp vệ sinh cá nhân gồm:
全面實施個人衛生措施,包括:
+ Rửa tay thường xuyên với xà phòng và nước sạch hoặc dung dịch sát khuẩn tay, nhất là trước khi vào phòng họp, trước và sau khi ăn uống.
經常用肥皂和清水或洗手液洗手,尤其是在進入會議室之前,進食前後都要洗手。
+ Hạn chế bắt tay với người khác.
限制與他人握手。
+ Không dùng chung các đồ dùng cá nhân như cốc, chai nước, khăn tay…
請勿共享杯子,水壺,手帕等個人物品...
- Không ra khỏi nơi lưu trú. Thực hiện lịch trình họp, ký kết, làm việc, đi thực địa theo kế hoạch đã được thông báo trước.
不出物業。 根據先前宣布的計劃,實施會議時間表,簽署,工作和進行實地考察。
5. Đối vớ